Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển là loại hình bảo hiểm bồi thường cho chủ hàng trong quá trình xuất nhập khẩu gỗ, các thành phẩm gỗ từ Việt nam đi các nước và ngược lại. Bảo hiểm sẽ bồi thường nếu trong quá trình vận chuyển hàng hóa bị hư hỏng, thiệt hại, mất mát.
Khi có rủi ro xảy ra đối với hàng hóa chủ hàng có quyền khiếu nại công ty bảo hiểm để được đền bù. Vì một lý do nào đó mà người được bảo hiểm chưa khiếu nại thì Quyền đòi bồi thường của Người được bảo hiểm sẽ hết hiệu lực sau hai năm kể từ ngày phát sinh quyền đó.
Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2022
Thụ hưởng Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
Người được quyền thụ hưởng phải là chủ hàng hoặc người có quyền lợi trực tiếp với lô hàng vận chuyển và Hợp đồng bảo hiểm không có hiệu lực đối với lợi ích của người chuyên chở, người nhận uỷ thác hàng hoá hay người bảo hiểm.
Từ bỏ hàng Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
Trường hợp Người mua bảo hiểm muốn khiếu nại tổn thất toàn bộ ước tính cho hàng hoá được bảo hiểm khi hàng hóa bị tổn thất thì họ phải gửi thông báo từ bỏ hàng cho Người bảo hiểm. Nếu không thực hiện theo quy định này thì tổn thất được giải quyết theo hình thức bồi thường tổn thất bộ phận.
Khi tổn thất hàng hóa một phần có thể sử dụng được thì sẽ bồi thường theo hình thức giảm giá trị của hàng hóa.
Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa dệt may đường biển
Thông báo từ bỏ hàng phải làm thành văn bản và trong mọi trường hợp phải cho biết ý định của Người được bảo hiểm là từ bỏ không điều kiện mọi quyền lợi về hàng hoá được bảo hiểm cho Bảo hiểm Petrolimex – PJICO.
Trường hợp thông báo từ bỏ hàng được gửi theo đúng quy định thì quyền khiếu nại của Người được bảo hiểm không bị phương hại bởi Người bảo hiểm từ chối chấp nhận từu bỏ hàng. Khi thông báo từ bỏ hàng đã được chấp nhận thì việc từ bỏ hàng không còn thay đổi khác được.
Mức bồi thường Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
Trách nhiệm của Người bảo hiểm chỉ giới hạn ở số tiền bảo hiểm. Giá trị này được căn cứ theo giá trị của lô hàng tham gia bảo hiểm. Giá trị này cũng được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
Bên mua bảo hiểm có thể được bồi thường tới mức 110% giá trị của lô hàng nếu mua bảo hiểm theo giá trị này từ lúc đầu. Phí bảo hiểm cũng được tính toán trên giá trị này. Giá trị tăng thêm 10% này theo hiệp hội bảo hiểm London lý giải bao gồm cước vận chuyển, phí bảo hiểm và lãi dự kiến.
Tuy nhiên, Người bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm đối với số tổn thất cộng với các chi phí cứu hộ, phí giám định, chi phí đánh giá và bán lại hàng hoá tổn thất, chi phí đòi người thứ ba bồi thường và tiền đóng góp tổn thất chung dù cho tổng số tiền bồi thường như vậy có thể vượt quá số tiền bảo hiểm.
Tổn thất toàn bộ bảo hiểm hàng hóa là gì
Nếu tầu chở hàng bị mất tích thì hàng hoá được bảo hiểm sẽ được coi là tổn thất toàn bộ thực tế.
Tàu chở hàng được coi là mất tích khi không tới được bến đến và cũng không có tin tức gì, về thời gian thì đã quá ba lần quãng thời gian cần thiết cho tàu đi từ địa điểm dừng lại cuối cùng cho tới bến đến.
Tuy nhiên, thời gian cần thiết để xác định việc mất tích tầu không được ít hơn 3 tháng. Nếu việc thông báo tin tức bị ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc những hoạt động quân sự thì thời hạn nói trên đổi thành 6 tháng.
Tổn thất toàn bộ của lô hàng hóa là khi xảy ra mất mát hư hỏng thuộc phạm vi trách nhiệm hợp đồng bảo hiểm, nếu hàng hoá được bảo hiểm bị phá huỷ hoàn toàn hay bị hư hỏng nghiêm trọng tới mức không còn là vật phẩm với tính chất ban đầu của nó nữa hoặc Người được bảo hiểm bị mất hẳn quyền sở hữu hàng hoá thì được coi là tổn thất toàn bộ thực tế
Hồ sơ bồi thường Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
Để đòi bồi thường, người khiếu nại phải có quyền lợi trong đối tượng được bảo hiểm vào thời gian xảy ra tổn thất thực tế đó. Khi đòi đồng bảo hiểm, Người bảo hiểm bồi thường về những mất mát hay hư hỏng thuộc trách nhiệm hợp đồng bảo hiểm, Người được bảo hiểm cần nộp đủ giấy tờ chứng minh, trong đó tuỳ trường hợp liên quan phải có:
Bản chính của Đơn bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển.
Bản chính hoặc bản sao hoá đơn gửi hàng, kèm tờ kê chi tiết hàng hoá và/hoặc phiếu ghi trọng lượng.
Bản chính của vận tải đơn và/hoặc hợp đồng chuyên chở khác loại.
Biên bản giám định và chứng từ tài liệu khác chỉ rõ mức độ tổn thất.
Giấy biên nhận hoặc giấy chứng nhận tàu giao hàng và phiếu ghi trọng lượng tại nơi nhận cuối cùng.
Bản sao báo cáo hải sự và/hoặc trích sao nhật ký hàng hải.
Công văn thư từ trao đổi với người chuyên chở và các bên khác về trách nhiệm của họ đối với tổn thất.
Thư đòi bồi thường bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển.
Mã HS code hàng gỗ – Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
44079990 – Gỗ óc chó xẻ sấy (WALNUT, SAWN (NOT S2S), KD 8% +/-2%, quy cách : dày 8/4, rộng từ 3 đến 4, dài từ 7 đến 14, tên khoa học JUGLANS NIGRA, mặt hàng không nằm trong danh mục cấm của CITES
44079990 – Gỗ óc chó xẻ sấy dày 25,4mm(4/4) loại 2
44079990 – Gỗ óc chó xẻ thanh (HARDWOOD LUMBER- WALNUT Common kiln Dried ) 5/4 # 2 4-12 ,
44079990 – Gỗ óc Chó xẻ thô, sấy. Dày 25.4mm (4/4), rộng 7,5-38cm, dài 1,2-4,8m.
44079990 – Gỗ óc Chó xẻ thô, sấy. Dày 32mm (5/4), rộng 7,5-38cm, dài 1,2-4,8m.
44071000 – Gỗ óc chó xẻ, nhóm 4 (Tên khoa học: Juglans Nigra): 50,8MM x 102-356MM x 2134-3048MM. (Walnut American 8/4 # 2Common and Better KD) Gỗ xẻ không thuộc công ước Cites theo thông tư 59/2010 của bộ NN & PTNT ngày 19/10/2010.
Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa đường biển ở sài gòn
44039990 – Gỗ óc chó, dạng lóng chưa xẻ WALNUT LOGS (L: 7~10;Dia: 14~18)Tên KH: Juglans nigra
44189090 – Gỗ ốp tường loại 3 (dày: 3.5cm, rộng: 27cm, dài: 12m ) ( )
44189090 – Gỗ ốp tường loại 4 (dày: 30cm, rộng: 12cm, dài: 9m) ( )
44189090 – Gỗ ốp tường loại 5 (dày: 3.5cm, rộng: 24cm, dài: 11m)( )
44079990 – Gỗ Paulownia (460-960x1000x15)mm
44079990 – Gỗ Paulownia 15 x 1000×480-960mm
44079990 – Gỗ Paulownia xẻ ghép nối đầu – PAULOWNIA JOINTED BOARD – 12mm * 900~980mm * 700~1200mm
44079990 – Gỗ Perah- MALAYSIAN MLHW DRESSED TIMBER S4S KD PERAH (29mm X 56mm X 610mm up 1524mm )
Gỗ phay xẻ Bảo hiểm vận chuyển hàng gỗ đường biển
44079900 – Gỗ phay xẻ
44013000 – Gỗ phế liệu
44013900 – Gỗ phế liệu ( Các tấm pallet gỗ đã qua sử dụng)
44013900 – Gỗ phế liệu loại bỏ từ quá trình SX
44013900 – Gỗ phế liệu loại bỏ từ SX
44013900 – Gỗ phế liệu( Các tấm palet gỗ đã qua sử dụng)
44013900 – Gỗ phế liệu( các Tấm Pallet đã qua sử dụng)
44032090 – Gỗ phong hương (tupelo logs) (gỗ tròn) (phi13-18*0.8-18) tên KH: Nyssa spp
44079990 – Gỗ Phong Xẻ Tạp Nhóm IV. Không Thuộc Danh Mục Cites. Quy cách ( 2400 x 90 x 35)mm.
44079990 – Gỗ Pơ mu xẻ
44079900 – Gỗ Pơ mu xẻ(N1)
44031090 – Gỗ pơmu Nhật ĐK 24 cm trở lên dài 3m
Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa đường biển ở đồng nai
44031090 – Gỗ Pơmu tròn Nhật – (FOKIENNIA HODGINSII : HINOKI) ĐK 22cm trở lên dài 4M
https://baohiempetrolimex.com/bao-hiem-van-chuyen-hang-go-duong-bien
Nhận xét
Đăng nhận xét